Thành phần
Mỗi viên cứng chứa:
Acetylcystein . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 200 mg
Dược lực học
Acetylcystein (N- acetylcystein) là chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetylcystein được sử dụng làm thuốc tiêu chất và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm hạn chế độ sáng của thẻ nhớ hoặc không bằng cách tách đôi disulfua kết nối trong mucoprotein và tạo ra lợi ích để mở ra bằng ho, tư thế lưu trữ hoặc bằng cơ sở phương pháp.
✅ Mọi người cũng xem : adagrin là thuốc gì
Dược động học
Acetylcystein được hấp thu nhénh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0, 5 – 1 giờ sau khi uống liều 200 mg đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hoá trong thành ruột và chuyển hoá bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có khả năng chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6, 25 giờ.
Chỉ định
Có công dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong trường hợp viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi.
Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
✅ Mọi người cũng xem : cenflu là thuốc gì
Chống chỉ định
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
Quá mẫn với Acetylcystein.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
✅ Mọi người cũng xem : protandim là thuốc gì
Cách dùng – Liều dùng
sử dụng đường uống.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
tác dụng không mong muốn
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do Acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp: ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn.
✅ Mọi người cũng xem : effer-paralmax 500 là thuốc gì
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Phát ban, mày đay.
✅ Mọi người cũng xem : medrol là thuốc gì
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
Sốt, rét run.
✅ Mọi người cũng xem : ciprofloxacin 500mg là thuốc gì
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0, 3 – 0, 5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng dung tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta – adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
có khả năng ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt bằng sử dụng kháng histamin trước.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
✅ Mọi người cũng xem : fefasdin 60 là thuốc gì
thận trọng
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải sử dụng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có khả năng xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh hạn chế khả năng ho.
Thời kỳ mang thai: Không có đủ dữ liệu về sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc sử dụng an toàn cho người cho con bú.
✅ Mọi người cũng xem : prednison là thuốc gì
Quá liều và xử trí
Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng tệ hơn nhiều: Đặc biệt là Giảm huyết áp.
Các triệu chứng khác bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Điều trị quá liều theo triệu chứng.
✅ Mọi người cũng xem : thuốc cidetuss là thuốc gì
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Các bài viết liên quan đến