Thuốc điều trị tiêu chảy Lopran 2mg hộp 100 viên – Nhà thuốc An Khang
Chọn tỉnh thành, quận để xem chính giá và tồn kho
Chọn
- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái
# 244193
- Tiêu hóa, gan mật
- Thuốc trị tiêu chảy
-
2B Lê Khôi, P. Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
198R – 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
108 Tân Hương, P. Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH gần Chung cư Tân Hương)
Chat Zalo
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Chat Zalo
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu Phố 4, P. Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Chợ Bình Thành 300m)
Chat Zalo
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Chat Zalo
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Chat Zalo
Bản đồ
-
305 khu phố 1, đường TTH 21, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Chat Zalo
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
E3/89 Quốc lộ 50, Ấp 5, Xã phong phú, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện cây xăng đa dạng)
Chat Zalo
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Chat Zalo
Bản đồ
-
413 Đường số 10, Phường 8, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện trường Cao đẳng Miền Nam)
Chat Zalo
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
137 Lê Văn Thọ, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chat Zalo
Bản đồ
-
98 Đường 11, Phường Linh Xuân, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
71A Đình phong phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
-
343 – 345 Lê Văn Thịnh, Phường Cát Lái, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Chat Zalo
Bản đồ
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin cụ thể

Mỗi viên nang cứng có chứa: Loperamide hydrochloride 2,0 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nang: Tá dược gồm: Colloidal Anhydrous Silica, Lactose, Purified talc.
Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm Giảm dung tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Người lớn:
Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 – 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
Ỉa chảy mạn: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: uống 4 – 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
Tối đa: 16 mg/ngày.
Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
Trẻ từ 6 – 8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.
Trẻ từ 8 – 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần hàng ngày.
Liều duy trì: Uống 1mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Mẫn cảm với Loperamid.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây ra đại tràng to nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
thận trọng với những người bệnh Giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong 48 tiếng.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
Thường gặp ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100
Toàn thân: mỏi mệt, chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp: ADR<1/1000
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt; Da: Dị ứng.
Chú ý: Các dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được sử dụng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có khả năng gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Loperamid là một cơ chất của P-glycoprotein, do đó sử dụng cùng lúc ấy loperamid với quinidin, ritonavir là các chất ức chế P-glycoprotein làm tăng nồng độ loperamid lên 2 – 3 lần.
Ketoconazol, Itraconazol: Các thuốc này có khả năng ức chế P-glycoprotein, do đó sẽ làm tăng nồng độ của loperamid và chất chuyển hóa khi dùng cùng với các thuốc này.
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các thống kê trên phụ nữ có thai. nhớ đừng nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có khả năng dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều sử dụng mỗi ngày khoảng 60 mg loperamid.
Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100mg than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Thuốc chống tiêu chảy.
Loperamid là một thuốc ỉa chảy được sử dụng để chữa triệu chứng các trường hợp là tiêu chảy cấp không rõ tác nhân và một vài tình trạng ỉa chảy mạn tính. Cơ chế tác dụng của thuốc là do gắn kết với các thụ thể opiat tại thành ruột, làm hạn chế tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít công dụng lên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm hạn chế nhu động ruột, Giảm tiết dịch đường tiêu hoá và tăng trương lực cơ hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận dịch chuyển và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm hạn chế sự mất nước và điện giải, Giảm lượng phân. tác dụng có lẽ liên quan đến Giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Hấp thu: Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt được cao nhất trong khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc, kết nối với protein khoảng 97%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không vận hành (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 – 40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
Thải trừ: Sự thải trừ của loperamid chủ yếu xảy ra bởi oxidative N-demethylation, thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 – 14 giờ, thải trừ chủ yếu là qua phân.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 09 / 2022
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp danh mục.
-
✅ Mọi người cũng xem : mictableu là thuốc gì
Idium 2mg trị tiêu chảy
46.000₫/Hộp 500₫/Viên -
Thuốc bột Oresol HD pharma bù nước và điện giải
42.000₫/Hộp 2.100₫/Gói -
Ercéfuryl 200mg trị tiêu chảy
Thuốc kê đơn Xem chi tiết -
✅ Mọi người cũng xem : gadacal là thuốc gì
Sulfaganin 500mg trị nhiễm khuẩn
Thuốc kê đơn Xem chi tiết -
Loperamid 2mg trị tiêu chảy
50.000₫/Hộp 100 viên 500₫/Viên -
Lopradium 2mg trị tiêu chảy
50.000₫/Hộp 500₫/Viên -
Thuốc bột pha hỗn dịch uống Smecta hương dâu 3g trị tiêu chảy hộp 12 gói
53.000₫/Hộp 4.500₫/Gói -
✅ Mọi người cũng xem : kremil s là thuốc gì
Oresol 245 DMC cung cấp chất điện giải
32.000₫/Hộp 1.600₫/Gói -
✅ Mọi người cũng xem : doxycycline 100mg là thuốc gì
Bột pha dung dịch uống Oresol New Bidiphar bù nước và điện giải (20 gói x 4,22g)
31.500₫/Hộp 1.580₫/Gói -
✅ Mọi người cũng xem : acecyst 200mg là thuốc gì
Berberine 100mg trị tiêu chảy, kiết lỵ
59.000₫/Chai 750₫/Viên -
✅ Mọi người cũng xem : omeraz 20 là thuốc gì
Berberal 10mg trị tiêu chảy, kiết lỵ
30.000₫/Chai -
✅ Mọi người cũng xem : fucidin h là thuốc gì
Thuốc bột pha hỗn dịch uống SmectaGo 3g trị tiêu chảy
61.200₫/Hộp 5.100₫/Gói -
Loperamide Stella 2mg trị tiêu chảy
27.500₫/Hộp 550₫/Viên -
✅ Mọi người cũng xem : gabapentin 300mg là thuốc gì
Viên nhai Carbomint trị đầy hơi, tiêu chảy
13.000₫/Chai -
✅ Mọi người cũng xem : multivitamin là thuốc gì
Kasiod 210mg trị tiêu chảy
Thuốc kê đơn Xem cụ thể
sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.
Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau
Huỷ Xác nhận
Các bài viết liên quan đến